Theo quy định của Việt Nam thì những trường hợp nào được coi là bất khả kháng? Liệu các khái niệm về bất khả kháng có tuân theo và được hỗ trợ bởi nguyên tắc tự do hợp đồng không?
Về quy định liên quan tới sự kiện bất khả kháng:
Theo khoản 1 điều 156 Bộ Luật dân sự, Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Và trong các hợp động cung ứng sản phẩm hay hợp đồng dịch vụ, các bên thường thỏa thuận các trường hợp bất khả kháng trong hợp đồng như hỏa hoạn, cháy nổ, một bên quốc gia cấm nhập khẩu,… Tuy nhiên, rất nhiều trường hợp, không phải tất cả các sự kiện mà các bên nêu trong hợp đồng đều là sự kiện bất khả kháng dưới pháp luật Việt Nam, mà nó phải đáp ứng 3 điều kiện được thể hiện trong định nghĩa sự kiện bất khả kháng theo khoản 1 điều 156 BLDS. Vì vậy, muốn những sự kiện nêu trong hợp đồng được thực thi dưới pháp luật Việt Nam thì những sự kiện phải thỏa mãn các điều kiện trong khoản 1 điều 156 BLDS.
Nguyên tắc tự do hợp đồng:
Tự do hợp đồng là là quyền tự do của các cá nhân và các nhóm hình thành hợp đồng mà không có sự hạn chế của chính phủ và pháp luật tôn trọng sự tự do thỏa thuận của mỗi bên Tuy nhiên, như đã nói ở trên, pháp luật Việt Nam đã quy định rõ ràng những sự kiện được coi là sự kiện bất khả kháng chỉ khi đáp ứng 3 điều kiện theo pháp luật của Việt Nam, chính vì vậy điều khoản này sẽ không hoàn toàn được tự do thỏa thuận mà phải đáp ứng các điều kiện theo pháp luật, cụ thể là BLDS.
Bên bị ảnh hưởng phải chứng minh các yếu tố nào của Trường hợp bất khả kháng theo quy định của Việt Nam?
Theo khoản 1 điều 156 BLDS, những yếu tố của điều khoản sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng phải chứng minh đó là:
- Là sự kiện xảy ra một cách khách quan;
- Không thể lường trước được;
- Không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Trên đây là những điểm cần phải lưu ý về việc hợp đồng có các khái niệm Trường hợp bất khả kháng theo luật của Việt Nam.
Liên hệ với công ty luật ASL LAW để được tư vấn luật về lao động và việc làm.
BÀI VIẾT HỮU ÍCH LIÊN QUAN