Quy định về các khoản thu nhập không tính thuế TNCN tại Việt Nam, các khoản thu nhập không tính thuế TNCN tại Việt Nam, Quy định về các khoản thu nhập không tính thuế TNCN, Thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam

Quy định về các khoản thu nhập không tính thuế TNCN tại Việt Nam

(Việt Nam) Ở tất cả các quốc gia trên thế giới, thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, trong đó có thuế thu nhập cá nhân. Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, thuế thu nhập cá nhân cũng sẽ có tốc độ tăng trưởng mạnh, tỷ lệ thuận với thu nhập bình quân đầu người. Qua đó, theo quan điểm của nhà nước, đóng góp mức thu nhập cá nhân cao hơn là tốt cho đất nước. Tuy nhiên, từ phía người lao động thì ngược lại. Tất cả người lao động, dù thu nhập cao hay trung bình, hay thấp đều sẽ muốn giảm thiểu thu nhập cá nhân chịu thuế (nếu có). Vậy các quy định về các khoản thu nhập không tính thuế TNCN tại Việt Nam là gì?

Thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã khấu trừ.

Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào cá nhân có thu nhập thấp nên khoản thu này được tạo nên với mục đích xây dựng nên sự công bằng cho mọi đối tượng trong xã hội, góp phần giảm bớt sự chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội.

Quy định về các khoản thu nhập không tính thuế TNCN tại Việt Nam
Quy định về các khoản thu nhập không tính thuế TNCN tại Việt Nam

Tuy nhiên, không có người lao động nào muốn thấy tiền của họ bị lấy đi. Vì vậy, họ tự hỏi liệu tất cả các khoản thu nhập của họ, từ trúng xổ số đến tiền ăn trưa do doanh nghiệp cung cấp,… có thuộc thu nhập chịu thuế không?

Thu nhập cá nhân không chịu thuế tại Việt Nam

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì các khoản tiền sau đây không tính vào thu nhập chịu thuế:

Tiền ăn giữa ca, ăn trưa

Tại Việt Nam, một số doanh nghiệp sẽ hỗ trợ người lao động của mình với các khoản hỗ trợ như hỗ trợ đi lại, tiền ăn trưa,…

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, tiền hỗ trợ ăn giữa ca, ăn trưa của người sử dụng lao động cung cấp cho người lao động để tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa dưới hình thức trực tiếp nấu, mua suất ăn và cấp phiếu ăn,… sẽ không tính vào thu nhập chịu thuế.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đã có một số trường hợp người sử dụng lao động sử dụng phần tiền này để làm lợi cho doanh nghiệp và trốn tránh pháp luật. Chính vì vậy mà Chính phủ đã đưa ra một số quy định nghiêm ngặt để ngăn chặn điều đó xảy ra.

Qua đó, tiền hỗ trợ tiền ăn giữa ca, ăn trưa sẽ không tính vào thu nhập cá nhân nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Trường hợp chi cao hơn hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì phần chi vượt mức phải tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân.

Theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, mức hỗ trợ tiền ăn tối đa là 730.000 đồng/tháng. Nếu số tiền hỗ trợ cao hơn thì sẽ phải chịu thuế TNCN.

Khoản tiền đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình

Theo luật thuế TNDN hiện hành, tổng số chi có tính chất phúc lợi (bao gồm nhưng không giới hạn ở tiền đám hiếu, hỉ) sẽ không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.

Ngoài ra, khoản tiền trên cũng phải được ghi cụ thể Điều kiện hưởng và Mức được hưởng tại Quy chế của doanh nghiệp.

Khoản tiền đào tạo nâng cao trình độ

Trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp sẽ cử người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề. Việc này có thể được thực hiện thông qua một chương trình đào tạo do doanh nghiệp tổ chức hoặc một khoản tiền cung cấp cho người lao động.

Qua đó, đối với khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động thì khoản tiền đó sẽ không tính vào thu nhập và thu nhập chịu thuế của người lao động.

Các khoản tiền thưởng 

Theo quy định, các khoản tiền thưởng không tính thuế TNCN bao gồm các khoản sau:

  • Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
  • Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
  • Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
  • Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN

Căn cứ Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 và Điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 12, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC), các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn tiền lương, tiền công làm việc vào ban ngày.
  2. Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả lương hưu theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
  3. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản là bất động sản.
  4. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp bên chuyển nhượng chỉ có một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
  5. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  6. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản).
  7. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa chế biến thành sản phẩm khác.
  8. Thu nhập từ việc chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để sản xuất.
  9. Thu nhập lãi tiền gửi ngân hàng, tổ chức tín dụng, thu lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
  10. Thu nhập từ kiều hối – khoản tiền mà cá nhân nhận được từ nước ngoài của người thân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam đi lao động, học tập ở nước ngoài và gửi tiền về cho người thân trong nước.
  11. Thu nhập từ học bổng.
  12. Bồi thường bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bồi thường tai nạn lao động, bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
  13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích sinh lợi.
  14. Thu nhập từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài, hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
  16. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu, cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động khai thác, đánh bắt hải sản xa bờ.

Liên hệ với công ty luật ASL LAW để được tư vấn về luật thuế.

    LIÊN HỆ

    Thông tin liên hệ

    Đặt câu hỏi


    Lưu ý: Quý khách vui lòng điền đẩy đủ thông tin vào ô có (*)

    BÀI VIẾT HỮU ÍCH LIÊN QUAN

    Đại diện sở hữu trí tuệ

    Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu

    Đăng ký nhãn hiệu

    Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu quốc tế

    Đăng ký nhãn hiệu quốc tế

    Đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

    Đăng ký thương hiệu quốc tế

    Quy trình đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

    Thủ tục đăng ký nhãn hiệu

    Quy trình đăng ký nhãn hiệu

    Đăng ký nhãn hiệu như thế nào

    Thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hoá

    Cách thức đăng ký nhãn hiệu

    Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hoá

    Đăng ký nhãn hiệu hàng hoá

    Dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu

    Cách thức đăng ký nhãn hiệu hàng hoá

    Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền

    Thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền

    Đăng ký nhãn hiệu hàng hoá độc quyền

    Đăng ký nhãn hiệu độc quyền

    Thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hoá độc quyền

    Đăng ký nhãn hiệu công ty như thế nào

    Đăng ký nhãn hiệu độc quyền như thế nào

    Đăng ký nhãn hiệu mới

    Đăng ký thương hiệu độc quyền ở đâu

    Tư vấn đăng ký nhãn hiệu

    Luật sư sở hữu trí tuệ

    Đăng ký nhãn hiệu công ty

    Đăng ký nhãn hiệu logo

    Đăng ký sáng chế

    Dịch Vụ đăng ký sáng chế

    Đăng ký độc quyền sáng chế

    Đăng ký bản quyền tác giả

    Đăng ký bản quyền phần mềm

    Thủ tục đăng ký bản quyền

    Đăng ký bản quyền

    Đăng ký bản quyền bài hát

    Công ty luật sở hữu trí tuệ

    Đại diện sở hữu trí tuệ

     

    ***Dịch Vụ pháp lý khác của Công ty luật ASL LAW***

    Dịch vụ pháp lý thuê ngoài cho doanh nghiệp và Startup

     

    Đăng ký nhãn hiệu quốc tế

    Tư vấn đầu tư ra nước ngoài cho doanh nghiệp Việt Nam

     

    Đăng ký sáng chế

    Tư vấn đầu tư tại Việt Nam cho doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh tai Việt Nam

     

    Tư vấn Mua bán sáp nhập doanh nghiệp (M&A)

    Mở công ty tại Việt Nam

     

    Tư vấn tài Chính – Ngân hàng

    Mở văn phòng đại diện tại Việt Nam

     

    Dịch vụ Soạn thảo hợp đồng

    Dịch vụ sở hữu trí tuệ

     

    Pháp lý về lao động và việc làm

    Đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

     

    Tư vấn giải quyết tranh chấp

    Đăng ký bản quyền

     

    Tư vấn nhượng quyền thương mại

     

     

     

     

     

    Contact Me on Zalo
    +84982682122
    WhatsApp chat