Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT, Cục Phòng vệ thương mại Việt Nam đã ban hành thông báo tiếp nhận Hồ sơ đề nghị miễn trừ biện pháp phòng vệ thương mại tháng 3 năm 2023.
Các vụ việc áp dụng trong phạm vi nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm vụ việc điều tra áp dụng biện pháp tự vệ đối với thép dài (SG04); biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với thép cuộn, thép dây (AC01.SG04)
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại (Thông tư 37/2019/TT-BCT), các doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện được xem xét miễn trừ có thể nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại thuộc các vụ việc nêu trên.
Căn cứ điều 15 và khoản 3 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT, đề nghị các doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị miễn trừ tại Cổng dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ https://dichvucong.moit.gov.vn hoặc gửi trực tiếp đến Cục Phòng vệ thương mại trước 17h ngày 24 tháng 4 năm 2023.
Hồ sơ đề nghị miễn trừ biện pháp phòng vệ thương mại tháng 3 năm 2023
Hồ sơ đề nghị miễn trừ biện pháp phòng vệ thương mại tháng 3 năm 2023 bao gồm các tài liệu được quy định tại Điều 14 và Phụ lục 03 Thông tư 37/2019/TT-BCT, gồm:
a) Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
c) Thông tin mô tả về hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ, bao gồm: tên khoa học, tên thương mại, tên thường gọi; các đặc tính vật lý, hóa học cơ bản; mục đích sử dụng chính; quy trình sản xuất; tiêu chuẩn, quy chuẩn của quốc tế và Việt Nam và mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
d) Thông tin về khối lượng, số lượng và trị giá nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ (trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại);
đ) Quy trình sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu đầu vào là hàng hóa đề nghị miễn trừ;
e) Nhu cầu tiêu thụ hoặc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ (trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại);
g) Định mức tiêu hao theo quy định của pháp luật hoặc định mức sử dụng dự kiến của nguyên vật liệu là hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ;
h) Văn bản, tài liệu hoặc mẫu mã chứng minh sự khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước;
i) Thông tin về cơ sở, dây chuyền sản xuất và sản lượng sản xuất hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại;
k) Tài liệu chứng minh về nhu cầu sử dụng lượng hàng hóa đề nghị miễn trừ, bao gồm: hợp đồng ký kết với khách hàng, phê duyệt các dự án đang triển khai hoặc các tài liệu khác có liên quan.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các tài liệu trên, người nộp đơn điền đầy đủ các thông tin theo như Phụ lục 3 đính kèm Thông tư 37 và nộp cho Cục Phòng vệ thương mại Việt Nam, Bộ Công Thương.
Liên hệ với công ty luật ASL LAW để được hướng dẫn về Chống Bán Phá giá Và Phòng Vệ Thương Mại.
BÀI VIẾT HỮU ÍCH LIÊN QUAN