Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng phát triển, việc chuyển giao công nghệ đã trở thành một phần quan trọng trong các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Hợp đồng chuyển giao công nghệ không chỉ là cơ hội để các doanh nghiệp địa phương tiếp cận và áp dụng công nghệ tiên tiến mà còn là một cơ chế quan trọng để tăng cường hợp tác và phát triển kinh tế.
Tuy nhiên, việc xây dựng và thực thi pháp lý liên quan đến hợp đồng chuyển giao công nghệ tại Việt Nam vẫn còn nhiều thách thức và bất cập. Bài viết này sẽ đề cập đến pháp lý về hợp đồng chuyển giao công nghệ tại Việt Nam theo quy định của Luật Chuyển giao Công nghệ 2017.
Giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ
Việc giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác được coi là giao dịch bằng văn bản theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015. Văn bản hợp đồng phải được các bên ký, đóng dấu (nếu có); ký, đóng dấu giáp lai (nếu có) vào các trang của hợp đồng, phụ lục hợp đồng.
Ngôn ngữ trong hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận.
Hợp đồng chuyển giao công nghệ được giao kết và thực hiện theo quy định của Luật Chuyển giao Công nghệ 2017, Bộ luật Dân sự, Luật Thương mại, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Cạnh tranh và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ
Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ gồm:
1. Tên công nghệ được chuyển giao.
2. Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
3. Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
4. Phương thức chuyển giao công nghệ.
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
6. Giá, phương thức thanh toán.
7. Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
8. Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).
9. Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.
10. Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.
11. Phạt vi phạm hợp đồng.
12. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
13. Cơ quan giải quyết tranh chấp.
14. Nội dung khác do các bên thỏa thuận.
Thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ
Thời hạn thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận.
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm giao kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 24 Luật Chuyển giao Công nghệ 2017.
Hợp đồng chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp đăng ký theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 31 của Luật Chuyển giao Công nghệ 2017 có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ. Trong trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung thì hợp đồng gia hạn, sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ.
ASL Law là công ty luật độc lập và cung cấp đầy đủ dịch vụ được tín nhiệm cao của Việt Nam gồm các luật sư giàu kinh nghiệm và tài năng. ASL Law được Legal500, Asia Law, WTR và Asia Business Law Journal. xếp hạng là Công ty Luật hàng đầu tại Việt Nam. Có trụ sở tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, mục đích chính của ASL LAW là cung cấp lời tư vấn và giải pháp lý thiết thực, hiệu quả và hợp pháp nhất cho khách hàng trong nước và quốc tế.
Liên hệ với công ty Luật ASL LAW để được hướng dẫn về chuyển giao công nghệ.
BÀI VIẾT HỮU ÍCH LIÊN QUAN