Khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu độc quyền người nộp đơn cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm những thành phần chính dưới đây để tránh cho đơn đăng ký nhãn hiệu không bị từ chối.
– Mẫu nhãn hiệu theo đúng định dạng và kích thước quy định của Cục sở hữu trí tuệ
– Tên và địa chỉ đầy đủ của chủ sở hữu nhãn hiệu
– Danh mục sản phẩm, dịch vụ gắn với Nhãn hiệu. Danh mục này có thể được biết đến với thuật ngữ chuyên ngành là Bảng phân loại Ni-xơ.
– Mô tả chi tiết về thành phần của Nhãn hiệu.
– Phí đăng ký nhãn hiệu cho giai đoạn nộp đơn.
– Tờ khai đăng ký nhãn hiệu
–
Cơ bản phí đăng ký nhãn hiệu không cố định mà hoàn toàn phụ thuộc vào số lượng dịch vụ, sản phẩm được sử dụng, kinh doanh dưới nhãn hiệu. Số lượng càng nhiều thì chi phí đăng ký nhãn hiệu càng tăng lên.
Khung phí đăng ký nhãn hiệu độc quyền cơ bản như sau:
Phí đăng ký nhãn hiệu cho 01 nhóm thứ nhất: 1.020.000 VNĐ
Phí cấp bằng cho nhóm thứ nhất: 360.000 VNĐ
Phí đăng ký nhãn hiệu cho nhóm thứ 2: 860.000 VNĐ
Phí cấp bằng cho nhóm thứ 2: 160.000 VNĐ
Phí trên mỗi nhóm có 06 sản phẩm, trường hợp có trên 06 sản phẩm thì người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu phải thanh toán phí bổ sung cho từng sản phẩm tăng thêm. Ngoài ra, trường hợp sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của công ty sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn cần thanh toán phí dịch vụ như vậy.
– Chọn mẫu nhãn hiệu có chất lượng cao để không phải sửa mẫu nhãn hiệu sau khi nộp đơn.
– Lựa chọn danh mục Nhóm cần đăng ký bảo hộ cho nhãn hiệu đó trên nguyên tắc: phải mô tả cụ thể để không phải mất chi phí làm rõ lại sau khi nộp đơn. Biết chắc những sản phẩm, dịch vụ nào hiện tại và trong tương lại sẽ gắn với nhãn hiệu đó để đăng ký một lần nhằm tiết kiệm chi phí.
– Lựa chọn đơn vị tư vấn sở hữu trí tuệ, luật sư sở hữu trí tuệ phù hợp với độ khó của nhãn hiệu của mình.
Người đăng ký nhãn hiệu có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam thông qua một trong các phương pháp sau:
Cách 1: Nộp hồ sơ nhãn hiệu trực tiếp tại Cục sở hữu trí tuệ.
Cách 2: Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu thông qua Tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ như ASL LAW. Lưu ý Tổ chức này phải được Cục sở hữu trí tuệ cấp phép riêng.
Tuỳ thuộc vào độ khó của nhãn hiệu cần đăng ký cũng như phụ thuộc vào quốc gia mà doanh nghiệp, công ty muốn đăng ký nhãn hiệu thì thời gian sẽ như sau trong trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu không có bất kỳ thiếu sót nào.
+ Thời gian đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam: từ 16-18 tháng tối thiểu.
Tra cứu nhãn hiệu là việc hết sức quan trọng để biết được nhãn hiệu dự định đăng ký có đáp ứng tiêu chuẩn được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hay không. Để được cấp thì cần đảm bảo nhãn hiệu của người nộp đơn đáp ứng các tiêu chí sau:
– Không thuộc vào điều cấm trong đặt tên nhãn hiệu. Xem cách thức đặt tên nhãn hiệu, thương hiệu tại đây.
– Không trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với một nhãn hiệu đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trước đó.
Đăng ký nhãn hiệu sẽ có gồm các bước sau:
+ Bước 1: Tra cứu khả năng đăng ký của nhãn hiệu (nhãn hiệu đã có ai đăng ký chiếm quyền trước hay chưa.
+ Bước 2: Đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam (tổng thời gian dự kiến: 13-18 tháng)
Đăng ký nhãn hiệu cơ bản bao gồm các giai đoạn sau:
i). Giai đoạn 1: Kiểm tra hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu
Trong vòng 01 tháng kể từ ngày nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam, nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng yêu cầu mặt hình thức như thông tin kê khái, phí, quyền nộp đơn thì Cục sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ cho đơn đăng ký nhãn hiệu.
Nếu không, Cục sở hữu trí tuệ sẽ đưa ra thông báo thiếu sót, yêu cầu người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tiến hành sửa đổi trong vòng 02 tháng, có thể gia hạn với mức thời gian tương ứng.
Quy trình đăng ký nhãn hiệu
ii). Giai đoạn 2: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu trên Công báo sở hữu trí tuệ của Cục sở hữu trí tuệ
Trong vòng 02 tháng kể từ ngày chấp nhận hình thức, Cục sở hữu trí tuệ sẽ công bố thông tin đơn đăng ký nhãn hiệu trên Công báo về sở hữu trí tuệ để bất kỳ ai cũng có thể tiến hành phản đối đơn này nếu thấy cần thiết.
iii). Giai đoạn 3: Xét nghiệm khả năng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
Trong vòng 9-12 tháng (có thể lâu hơn) kể từ ngày công bố đơn, Cục sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo về khả năng cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Nếu đáp ứng, Nhãn hiệu sẽ được cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu trong vòng 1-2 tháng.
Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu bị từ chối, người nộp đơn nhãn hiệu cần phải trả lời từ chối này trong vòng ba tháng.
Mẫu giấy chứng nhận như dưới đây:
Nhãn hiệu sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ có thời hạn trong vòng 10 năm tính từ thời điểm nộp đơn đăng ký nhãn hiệu. Để được gia hạn hiệu lực thì chủ sở hữu cần phải tiến hành gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trước khi hết hạn. Số lần gia hạn là không giới hạn.
Để được hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu có thể liên hệ với ASL LAW:
BÀI VIẾT HỮU ÍCH LIÊN QUAN
***Dịch Vụ pháp lý khác của Công ty luật ASL LAW*** |
|
|
|
||
|
||
Tư vấn đầu tư tại Việt Nam cho doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh tai Việt Nam |
|
|
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
Tư vấn sở hữu trí tuệ |